Phí trước bạ là một trong những khoản phí mà người mua ô tô, xe máy bắt buộc phải đóng để được đứng tên chủ sở hữu. Để biết được mức phí mình phải đóng là bao nhiêu, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế trước bạ ô tô, xe máy mới nhất 2021.
Xem thêm: Cách tính thuế nhập khẩu ô tô
Thuế trước bạ là gì?
Thuế trước bạ là cách gọi khác, phổ biến của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ.

Khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định: Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Cách tính thuế trước bạ xe ô tô, xe máy cập nhật mới nhất
Cách tính phí trước bạ ô tô mới
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
THeo công thức nêu trên, thì để tính được lệ phí trước bạ cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí theo tỷ lệ %, cụ thể:
Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ với từng loại xe ô tô được Bộ Tài chính quy định.
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 452/QĐ-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính)
Phần 1a. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu | |||||
STT |
Nhãn hiệu |
Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ số loại] |
Thể tích làm việc |
Số người cho phép chở (kể cả lái xe) |
Giá tính LPTB (VNĐ) |
1 |
ABARTH |
695 RA VALE |
1,4 |
4 |
2.284.000.000 |
2 |
AUDI |
A8 55TFSI QUATTRO (4N20DA) |
3,0 |
5 |
5.709.000.000 |
3 |
AUDI |
A8L 3.0 TDI QUATTRO (4HL01A) |
3,0 |
5 |
4.217.600.000 |
4 |
AUDI |
AUDI A7 SPORTBACK 55 TFSI QUATTRO (4KA02Y) |
3,0 |
5 |
3.600.000.000 |
5 |
AUDI |
AUDI Q2 DESIGN 30 TFSI (GABCNG) |
1,0 |
5 |
1.460.000.000 |
6 |
AUDI |
AUDI Q2 DESIGN 35 TFSI (GABCCG) |
1,4 |
5 |
1.607.500.000 |
7 |
AUDI |
AUDI Q5 DESIGN 2.0 TFSI QUATTRO (FYBCAY) |
2,0a |
5 |
2.250.000.000 |
8 |
AUDI |
AUDI Q5 DESIGN 45 TFSI QUATTRO (FYBCAY) |
2,0 |
5 |
2.250.000.000 |
9 |
AUDI |
AUDI Q5 SPORT 45 TFSI QUATTRO (FYBBAY) |
2,0 |
5 |
2.250.000.000 |
10 |
AUDI |
AUDI Q7 45 TFSI QUATTRO (4MB0I1) |
2,0 |
7 |
3.101.000.000 |
11 |
AUDI |
Q2 DESIGN 30 TFSI (GABCNG) |
1,0 |
5 |
1.460.000.000 |
12 |
AUDI |
Q2 DESIGN 35 TFSI (GABCCG) |
1,4 |
5 |
1.518.000.000 |
13 |
AUDI |
Q7 45 TFSI QUATTRO (4MB0I1) |
2,0 |
7 |
3.101.000.000 |
14 |
BAIC |
SENOVA SHENBAOZHIXING 1.5T (BJ7153U5ECB) |
1,5 |
5 |
218.800.000 |
15 |
BENTLEY |
BENTAYGA V8 (AD4XAD) |
4,0 |
4 |
15.800.000.000 |
16 |
BENTLEY |
BENTAYGA V8 (AD5XAD) |
4,0 |
5 |
12.090.000.000 |
17 |
BENTLEY |
BENTAYGA V8 (AD7XAD) |
4,0 |
7 |
16.100.000.000 |
18 |
BENTLEY |
CONTINENTAL GT (C4AZAB) |
6,0 |
4 |
20.188.000.000 |
19 |
BENTLEY |
FLYING SPUR V8 S (EK5Z) |
4,0 |
5 |
14.800.000.000 |
20 |
BMW |
118I (1R51) |
1,5 |
5 |
1.199.000.000 |
21 |
BMW |
218I GRAN TOURER (2D31) |
1,5 |
7 |
1.348.000.000 |
22 |
BMW |
218I GRAN TOURER (6V71) |
1,5 |
7 |
1.388.000.000 |
23 |
BMW |
320I (8A11) |
2,0 |
5 |
1.330.500.000 |
24 |
BMW |
330I (5R11) |
2,0 |
5 |
2.189.000.000 |
25 |
BMW |
520I (JA31) |
1,6 |
5 |
2.099.000.000 |
26 |
BMW |
530I (JR31) |
2,0 |
5 |
2.869.000.000 |
27 |
BMW |
740LI (7E21) |
3,0 |
5 |
5.279.000.000 |
28 |
BMW |
740LI (7T21) |
3,0 |
5 |
5.599.000.000 |
29 |
BMW |
X1 SDRIVE18I (JG11) |
1,5 |
5 |
1.656.000.000 |
30 |
BMW |
X2 SDRIVE18I (YH11) |
1,5 |
5 |
1.899.000.000 |
31 |
BMW |
X7 XDRIVE 40I |
3,0 |
7 |
7.499.000.000 |
32 |
BORGWARD |
BX5 2WD ELITE (BX5) |
1,8 |
5 |
1.090.900.000 |
33 |
CADILLAC |
CTS V-SPORT PREMIUM |
3,6 |
5 |
4.751.000.000 |
Xem chi tiết Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe tại:
Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.
Mức thu theo tỷ lệ
Căn cứ vào khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, Mức thu theo tỷ lệ % đối với ô tô được quy định như sau:

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, HĐND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung. Nghĩa là được điều chỉnh tăng nhưng mức thu tối đa không quá 15%.
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
– Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định; cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở:
+ Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
+ Khối lượng chuyên chở.
+ Loại xe.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô được khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 lần trước bạ (lần đăng ký), trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống (theo khoản 6 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Cách tính lệ phí trước bạ xe máy mới
Trường hợp 1: Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
Trường hợp 2: Khu vực còn lại
Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
* Đăng ký từ lần thứ hai trở đi (được tặng, mua xe cũ, thừa kế…)
Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%
Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ %.
Xem chi tiết Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe tại:
Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC.
Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô 2022 cập nhật mới nhất
Cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ
Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, cách tính Lệ phí trước bạ vẫn giống với với công thức tính trên. Tuy nhiên, Giá trị tính thuế sẽ được tính khác, cụ thể như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Giá tính lệ phí trước bạ
Giá trị tính thuế = Giá trị tài sản mới theo khung x Tỷ lệ còn lại
(Tài sản sử dụng càng lâu thì tỷ lệ còn lại càng thấp.)
Theo quy định tại điểm d khoản 3 điều 3 thông tư số 301/2016/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư số 20/2019/TT-BTC:
d) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ đã qua sử dụng (trừ nhà, đất và tài sản đã qua sử dụng được nhập khẩu và đăng ký sở hữu lần đầu có giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào cơ sở dữ liệu đối với tài sản nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:
d.1) Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ và điểm b khoản này.
d.2) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
- Tài sản mới: 100%.
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Thời gian sử dụng | Tỷ lệ còn lại |
Tài sản mới | 100% |
Sử dụng từ 1 năm trở xuống | 90% |
Sử dụng trên 1 đến 3 năm | 70% |
Sử dụng trên 3 đến 6 năm | 50% |
Sử dụng trên 6 đến 10 năm | 30% |
Sử dụng trên 10 năm | 20% |
Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)
Khoản 2, điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP quy định như sau:
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung tại điểm này.
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
b) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Như vậy:
Loại phương tiện | Tỷ lệ lần đầu | Tỷ lệ lần 2 trở đi |
Ô tô tải, rơ mooc | 2% | 2% |
Ô tô chở người 9 chỗ trở xuống | 10% (*) | 2% |
Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng có khối lượng chuyên chở dưới 1.500 kg | 60% mức ô tô chở người 9 chỗ trở xuống | 2% |
Xem thêm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Nếu còn thắc mắc nào khác vui lòng liên hệ ngay cho Vinaser để được giải đáp ngay nhé!
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá