Hiện nay, với tất cả phương tiện cơ giới bao gồm xe ô tô, xe máy khi tham gia giao thông đều phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? khi xảy ra sự cố tai nạn giao thông ngoài ý muốn thì cơ quan bảo hiểm chi trả như thế nào? cùng đi tìm hiểu chi tiết loại bảo hiểm này ở bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Biển số xe Chương Mỹ
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm gồm trách nhiệm dân sự liên quan tới việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ 3 hoặc thiệt hại về tài sản của bên thứ 3, do người được bảo hiểm gây ra.

Công ty bảo hiểm sẽ thực hiện thanh toán số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo cách thức được quy định trong hợp đồng bảo hiểm đối với các khoản chi phí (bao gồm cả chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của nguyên đơn) liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.
Ai được hưởng lợi từ bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô?
Người tham gia giao thông nói riêng và cộng đồng nói chung hưởng lợi từ loại hình bảo hiểm này. Tai nạn giao thông xảy ra là điều không ai mong muốn, để lại những hậu quả và di chứng lâu dài về con người và vật chất. Một số trường hợp, người gây tai nạn không có khả năng khắc phục thiệt hại, từ đó nảy sinh những vấn đề có tác động, ảnh hưởng lớn đến công bằng an sinh xã hội.
Chính vì thế, bảo hiểm bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông, thể hiện ý nghĩa nhân đạo của chính sách, bảo đảm nguồn hỗ trợ đủ lớn và kịp thời cho các nạn nhân nhanh chóng khắc phục tổn thất về người và tài sản, mà không phụ thuộc vào việc người gây tai nạn có khả năng chi trả hay không.
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm dân sự ô tô
Trong phạm vi số tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba (Số tiền bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm). Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải trả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm. Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm
Lợi ích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô hỗ trợ giúp đỡ một cách nhân văn của Công ty Bảo Hiểm với chủ xe cơ giới gây ra thiệt hại về người.

Đây là số tiền bồi thường hoàn toàn cho bên thứ 3 do chủ xe gây tai nạn. Và vì là số tiền bồi thường do Công ty bảo hiểm chi trả cho bên thứ 3, nên khi chủ xe gây ra lỗi, chủ xe không phải trả các khoản phí như sau:
- Y tế khẩn cấp
- Tiếp diễn cũng như thiệt hại về thu nhập
- Chi phí mai táng cho bên thứ ba.
Vừa giúp đỡ chủ xe trang trải đỡ lo 1 số tiền lớn đền bù thiệt hại
Vừa nhắc nhở chủ xe phải có trách nhiệm với hành vi của chính bản thân mình vừa gây ra.
Mức bồi thường Công ty bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Theo điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra, bảo hiểm sẽ thay chủ xe bồi thường những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ 3 do xe ô tô gây ra theo mức tối đa như sau:
- Thiệt hại về người: 100 trđ/người/vụ tai nạn
- Thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do xe máy gây ra; 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Cũng cần lưu ý thêm rằng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường nếu: Chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố ý gây thiệt hại; Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy; Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp hoặc đang bị tước Giấy phép lái xe…
Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy
Hiện nya, biếu phí trách nhiệm dân sự được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Cụ thể mức biểu phí như sau:
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy |
290.000 |
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
V |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
Lưu ý:
- Mức phí với xe tập lái được tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V;
- Mức phí với xe taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV;
- Mức phí nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô có bắt buộc hay không?
Tình hình giao thông ở nước ta, đặc biệt là tại các đô thị lớn như TPHCM, Hà Nội, các khu dân cư đông đúc diễn ra vô cùng phức tạp. Dù cẩn thận đến đâu, chúng ta cũng khó có thể tránh khỏi hoàn toàn những va chạm. Nguyên nhân tác động từ người khác, hoặc yếu tố bên ngoài, rủi ro là không ai lường trước được. Trong tình huống không may xảy ra tai nạn, bảo hiểm sẽ giúp chủ sở hữu phương tiện chi trả bồi thường cho bên thứ 3. Hơn nữa, tham gia bảo hiểm TNDS xe ô tô là tuân thủ pháp luật.
Mọi thắc mắc vui lòng để lại phía dưới bình luận để được Vinaser giải đáp ngay nhé!
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá