Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách thông qua đường bộ. Vậy pháp luật quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là như thế nào? Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm các điều kiện ra sao. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để có câu trả lời chi tiết nhé!
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là một loại giấy phép do Sở Giao Thông Vận Tải tỉnh, thành phố cấp cho tổ chức tiến hành các hoạt động kinh doanh sử dụng ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi theo quy định tại nghị định 10/2020/NĐ-CP về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Trường hợp nào cần xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?
Các lĩnh vực vận tải cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe buýt
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Kinh doanh vận tải hành khách thông qua hợp đồng
- Kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô
- Kinh doanh vận tải hàng hóa theo tuyến cố định bằng ô tô
Vì sao cần phải xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô?
Hiện nay, với sự phát triển của xã hội, các dịch vụ kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa theo đó cũng phát triển mạnh và đã trở thành dịch vụ kinh doanh phổ biến. Thế nhưng điều này cũng kéo theo nhiều hệ lụy khó lường. Nếu không được quản lý bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền, sẽ có nhiều trường hợp không hay xảy ra với hành khách. Vì thế, cơ quan nhà nước đã tiến hành ban hành giấy phép kinh doanh vận tải ô tô để điều chỉnh và thắt chặt quản lý đối với loại hình kinh doanh này.
Khi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, chủ phương tiện hay chủ doanh nghiệp cần phải tiến hành xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải ô tô. Điều này sẽ giúp quá trình kinh doanh diễn ra suôn sẻ vì đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
Cũng theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:
- Từ 07 – 10 triệu đồng đồng đối với cá nhân;
- Từ 14 – 20 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
Chỉ cần phát sinh một trong những hoạt động kinh doanh vận tải, cá nhân hay tổ chức bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định.
Nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách hoặc vận tải hàng hóa đều bắt buộc phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
– Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm:
+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Các hình thức kinh doanh;
+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cần đáp ứng điều kiện nào?
Các điều kiện chung
Người sử dụng phương tiện phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức hoặc cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nếu xe đăng ký là tài sản của một thành viên trong hợp tác xã, thì cần phải có một hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã. Hợp đồng này phải quy định rõ vai trò, trách nhiệm và nghĩa vụ của hợp tác xã trong việc quản lý, sử dụng và điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên.
Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
– Thời gian nghỉ tối thiểu cho các xe chạy trên đoạn đường từ 500km trở xuống là 24 giờ gần nhất.
– Đối với các xe chạy trên đoạn đường trên 500km, thời gian nghỉ tối thiểu là 72 giờ gần nhất.
Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Các xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định phải có sức chứa từ 9 chỗ trở lên, bao gồm cả người lái, và tuổi thọ của xe được quy định như sau: không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có độ dài trên 300 km và không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có độ dài từ 300km trở xuống.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
- Các xe taxi phải có sức chứa dưới 9 chỗ, bao gồm cả người lái, và tuổi thọ của xe không được vượt quá 12 năm (tính từ năm sản xuất). Việc chuyển đổi xe có sức chứa từ 9 chỗ trở lên thành xe taxi dưới 9 chỗ là không được phép, cũng như sử dụng các loại xe có kích thước hoặc kiểu dáng giống như các loại xe có sức chứa từ 9 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng đều có thời hạn sử dụng tối đa là 15 năm (tính từ năm sản xuất). Nếu xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng hoạt động trên hành trình có độ dài trên 300km, thời hạn sử dụng không được vượt quá 15 năm, trong khi đó, nếu hoạt động trên hành trình có độ dài từ 300km trở xuống, thời hạn sử dụng tối đa là 20 năm (tính từ năm sản xuất).
- Các loại xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và theo hợp đồng, có sức chứa dưới 9 chỗ (bao gồm cả người lái), sẽ sử dụng hợp đồng điện tử và tuổi thọ của xe không được vượt quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
Hướng dẫn làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải; hoặc
- Thông qua hệ thống bưu chính Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
+ Phương án kinh doanh;
+ Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi).
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với DN, HTX kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
– Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện TTHC
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Vận tải – Sở Giao thông vận tải;
- d) Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả của việc thực hiện TTHC
– Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
Do UBND tỉnh quyết định, thông thường là 200.000 đồng căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có.
Căn cứ pháp lý của TTHC
– Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
– Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
Các câu hỏi thường gặp khi cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô?
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô tại đâu?
Để đăng ký cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, bạn cần liên hệ và nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải của địa phương mà doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trụ sở chính đặt tại đó.
Xe hợp đồng không có phù hiệu phạt bao nhiêu?
Vi phạm quy định về việc điều khiển xe chở khách không có hoặc không gắn đúng phù hiệu biển hiệu theo quy định, hoặc sử dụng phù hiệu biển hiệu đã hết hạn hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp, sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng.
(Theo quy định tại điểm e khoản 6 điều 23 nghị định 100/2019/NĐ-CP).
1 số mẫu giấy phép kinh doanh vận tải mà Vinaser đã cung cấp
Vinaser – đơn vị cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải ô tô tại Hà Nội uy tín
Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô là giấy tờ quan trọng và bắt buộc phải có. Chính vì thế, cá nhân/doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội hay các tỉnh thành trên cả nước đang có nhu cầu xin cấp giấy phép này rất nhiều. Điều này đã tạo cơ hội cho các công ty dịch vụ ra đời để đáp ứng.
Và Vinaser chính là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải ô tô tại Hà Nội uy tín, được khách hàng tin tưởng lựa chọn. Chúng tôi giúp khách hàng rút ngắn thời gian, chi phí đi lại mà vẫn sở hữu giấy phép kinh doanh vận tải được cấp theo đúng quy định của pháp luật.
Vì sao nên chọn dịch vụ của Vinaser?
- Vinaser có kinh nghiệm lâu năm về pháp lý, am hiểu tường tận về thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải ô tô
- Có mối quan hệ chặt chẽ với cơ quan chính quyền nhà nước, đảm bảo quá trình xin cấp giấy phép diễn ra nhanh chóng, hiệu quả
- Tư vấn chi tiết, tận tình cho khách hàng
- Chi phí về dịch vụ công khai, minh bạch
- Cam kết thời gian xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô đúng hẹn, không làm ảnh hưởng đến công việc của khách hàng
- Đảm bảo giữ kín thông tin của khách hàng
Quý khách hàng/doanh nghiệp có nhu cầu xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô tại Hà Nội, vui lòng liên hệ hotline: 0889273888. Đội ngũ nhân viên của Vinaser sẽ tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng nhất!
Tin mới nhất
Dịch vụ cắt hủy phù hiệu tại Hưng Yên nhanh chóng, đúng luật
Hợp Tác Xã TM DV Đô Thành [Thông tin chi tiết]
Thông tin Hợp Tác Xã TMDV Hà Nội Mới CN Hưng Yên [Đầy đủ]
Dịch Vụ Cấp giấy phép kinh doanh vận tải Ô tô mới 2024
Dịch vụ cấp phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Trung Quốc
[Mới nhất] Phân luồng giao thông trong thời gian lễ Quốc Tang Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
Lớp cấp chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải mới 2024
Quy định về cấp chứng chỉ người điều hành vận tải mới nhất 2024
Xe và đánh giá