Hiện nay, có khá nhiều doanh nghiệp, các nhân kinh doanh vận tải đều cho rằng chưa nhất thiết phải đăng ký phù hiệu xe tải, thì giờ đây những phương tiện vận tải không có phù hiệu xe tải, xe container, xe hợp đồng sẽ bị phạt nặng từ 3 – 5 triệu đồng. Vậy, thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải tại Hà Nội được quy định như thế nào?
Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về dịch vụ làm làm phù hiệu tải trọn gói tại Vinaser.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô
Cập nhật thay đổi phù hiệu theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT tại Hà Nội:
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/7/2020, việc cấp phù hiệu cho xe đã có nhiều thay đổi đột phá mới. Cụ thể:
- Kích thước phù hiệu mới được thu gọn chỉ bằng 1/2 so với kích thước cũ.
- Nội dung thông tin trên phù hiệu mới được tối ưu, cô đọng, tập trung
- Phù hiệu được in kèm mã QR code phục vụ tra cứu thông tin thông qua thiết bị đọc làm cơ sở kiểm tra, xử lý theo quy định
- Chi tiết đường viền xung quanh và tên loại phù hiệu có phản quang.
- Vị trí dán phù hiệu: Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.
- Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị mình cấp
Để triển khai việc đổi Phù hiệu hợp đồng đúng theo tiến độ hoàn thành trước ngày 01/07/2021, đề nghị quý xã viên tự kiểm tra lại giấy tờ hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Mọi thắc mắc vui lòng liện trực tiếp
Phù hiệu xe tải là gì?
Phù hiệu xe tải là một giấy tờ pháp lý bắt buộc để xe ô tô tải và xe taxi được sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Theo đó, làm phù hiệu xe tải hay mua phù hiệu xe tải là cách gọi thông thường của việc thực hiện thủ tục hành chính xin cấp phù hiệu xe ô tô tải dùng trong kinh doanh và xe taxi tại cơ quan có thẩm quyền. Đến nay, toàn bộ các loại xe tải, không phân biệt tải trọng đều phải gắn phù hiệu xe. Phù hiệu xe tải có hình dạng như sau:
Kích thước của phù hiệu cho xe tải cũ được quy định như sau:
- Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
- Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
Màu sắc của phù hiệu:
- Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km: Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe tải.
- Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km: Khung viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe tải.
* Chi tiết màu sắc, kích thước:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE TẢI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phương tiện vận tải cần gắn phù hiệu Hà Nội:
Theo qui định của bộ giao thông vận tải, tất cả các xe tải từ 3.5 tấn trở lên đều phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và làm phù hiệu xe tải. Để được cấp phù hiệu xe tải, quí khách hàng cá nhân doanh nghiệp phải đảm bảo có giấy phép kinh doanh vận tải doanh nghiệp do sở giao thông vận tải cấp phép, giấy phép kinh doanh hộ cá thể do sở tài chính huyện cấp phép.
Ngoài giấy tờ đó ra, quí khách hàng còn phải mất rất nhiều thời gian đi lại, và một số giấy tờ ký tá mới được nhập được giấy cấp phép đó. Do vậy, với dịch vụ làm phù hiệu xe tải , khách hàng sẽ chỉ việc chuẩn bị những giấy tờ sau cho chúng tôi để chúng tôi xin cấp phù hiệu cho quí khách trong vòng 3-5 ngày.
Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe tải:
Hồ sơ xin cấp phù hiệu xe:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 60/2015/TT-BGTVT thì hồ sơ xin cấp phù hiệu bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
- Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.
- Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ:
Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phù hiệu “XE TẢI” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Thời hạn phù hiệu xe tải có hiệu lực:
Phù hiệu có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông.
Vi phạm sẽ bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô tải không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Chủ phương tiện vi phạm bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu là cá nhân; từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng nếu là tổ chức.
Trường hợp không cần lắp phù hiệu xe ô tô tải
Đối với lắp phù hiệu cho xe ô tô tải
Bạn sử dụng xe ô tô của Công ty gia đình để vận chuyển hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp này, đơn vị vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp từ bạn.
Theo điều 24, Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định như sau:
Điều 24. Bộ Giao thông vận tải
- Thống nhất quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định tại Nghị định này.
- Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quy định cụ thể về việc quản lý và cấp phù hiệu cho xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách, vận tải hành khách nội bộ; lộ trình và đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp phải cấp Giấy phép kinh doanh.
- Tổ chức lập, phê duyệt và công bố quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh; hệ thống các trạm dừng nghỉ trên quốc lộ.
- Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Theo quy định hiện hành, việc quản lý và cấp phù hiệu cho xe ô tô vận tải nằm trong thẩm quyền của Bộ Giao thông Vận tải. Do đó, những đối tượng vận tải không thu tiền trực tiếp cần phải được cấp Giấy phép kinh doanh.
Theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định cụ thể những đối tượng vận tải không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Như vậy không phải đối tượng kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp nào cũng bắt buộc phải đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô. Chỉ các trường hợp sau đây mới thuộc trường hợp bắt buộc phải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô. Căn cứ theo khoản 1, điều 50, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định:
Điều 50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh
- Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
- a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- c) Có từ 05 xe trở lên.
- d) Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.
Vì vậy, nếu xe của anh có trọng tải là 2,5 tấn và được sử dụng để vận chuyển hàng hóa cho Công ty gia đình, và không thu tiền trực tiếp. Thì không cần đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (không thuộc trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô). Bên cạnh đó, anh cũng không cần lắp đặt phù hiệu và thiết bị giám sát hành trình.
Nếu không thuộc trường hợp cấp phù hiệu xe tải cần giấy tờ gì?
Trong trường vận chuyển hàng hóa cho Công ty gia đình thì lái xe phải mang theo Giấy vận chuyển (Giấy vận tải) theo quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT (Mẫu phụ lục số 28 của thông tư Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT):
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh | 2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: | Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: | Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: | Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai) | 4. Thông tin về hợp đồng vận tải (Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải) |
Tên người thuê vận chuyển: | Số hợp đồng: |
Địa chỉ: | Ngày… tháng… năm…… |
5. Thông tin về chuyến đi | 6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển: | Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng: | Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng: | Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến:………. | |
Bắt đầu từ:………(giờ) đến………..(giờ) | |
Tổng số km dự kiến: | |
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi | |
Thông tin về xếp hàng lên xe – Xếp lần 1: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:… Xác nhận của người xếp hàng: …………… – Xếp lần 2: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… | Thông tin về dỡ hàng xuống xe – Dỡ lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……….. Xác nhận của người dỡ hàng: …………….. – Dỡ lần 2: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: …………… |
…., ngày… tháng… năm…… Đơn vị vận tải (ký tên, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
Cách gắn phù hiệu cho xe tải tư nhân chuẩn nhất
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định:
“Điều 11. Quy định đối với lái xe; người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải
- Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a, Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng; xe chở công – ten – nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với những loại xe chưa được gắn phù hiệu trước khi Nghị định này có hiệu lực; thì việc gắn phù hiệu được thực hiện theo lộ trình sau đây:
- d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.”
Theo quy định hiện tại, nếu là xe kinh doanh vận tải, thì buộc phải lắp đặt phù hiệu xe. Từ ngày 1/1/2017, các xe kinh doanh vận tải có trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 7 tấn đều phải lắp đặt phù hiệu xe, bất kể có thu tiền trực tiếp hay không. Vì vậy, với trọng tải của xe tải là 6 tấn và là xe kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp, thì cần phải gắn phù hiệu xe.
Căn cứ quy định tại Điều 51 Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BGTVT quy định thì:
Điều 51. Quy định về xe ô tô vận tải hàng hoá
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27a của Thông tư này.
6.[12] Xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE TẢI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 27b của Thông tư này; xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO” theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a của Thông tư này.
7.[13] Xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ.
Như vậy, trong trường hợp xe của bạn là xe tải chở hàng hóa thì phải có phù hiệu xe tải theo mẫu đã được Bộ Giao thông vận tải ban hành. Xe của bạn không phải xe Công ty hay xe hợp tác xã mà là xe vận tải gia đình, kinh doanh vận tải theo hợp đồng thì căn cứ Khoản 2 Điều 55 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT thì sẽ được Sở GTVT cấp phù hiệu.
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh sách xe do đơn vị đề nghị theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Dịch vụ xin cấp phù hiệu xe tải của Vinaser tại Hà Nội:
Với nhiều năm kinh nghiệm, cùng các mối quan hệ sâu rộng Vinaser chúng tôi tự tin cam kết với khách hàng:
- Báo giá trọn gói và không phát sinh.
- Tiết kiệm chi phí đi lại (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ).
- Cung cấp hồ sơ rất đơn giản.
- Được hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.
Vui lòng liên hệ để sớm hoàn thiện hoàn thiện thủ tục pháp lý và đưa doanh nghiệp của bạn đi vào hoạt động.
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký xe máy chuyên dùng
Tin mới nhất
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải Ô tô mới 2024
Dịch vụ cấp phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Trung Quốc
[Mới nhất] Phân luồng giao thông trong thời gian lễ Quốc Tang Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
Lớp cấp chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải mới 2024
Quy định về cấp chứng chỉ người điều hành vận tải mới nhất 2024
Các tuyến đường cấm ô tô ở Hà Nội cập nhật mới nhất 2024
Dịch vụ xin cấp giấy phép liên vận Việt Lào uy tín – nhanh chóng
Hướng dẫn Dịch vụ cấp giấy phép liên vận Việt – Campuchia
Xe và đánh giá