Xe hơi, hay ô tô luôn là một trong những tài sản lớn của một người dân hay chủ doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc mua bán ô tô cũ là một chuyện hết sức cần lưu ý. Bài viết dưới đây Vinaser sẽ cung cấp cho bạn đọc nắm được chi tiết thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô áp dụng với các trường hợp thủ tục mua bán xe không chính chủ, thủ tục sang tên cùng tình, thủ tục mua bán khác tỉnh, thủ tục xe tên công ty,….
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký xe máy chuyên dùng
Bài viết có tham khảo Căn cứ pháp lý
Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
Thủ tục sang tên xe ô tô cần những giấy tờ gì?
Trường hợp cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.

Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.
Như vậy, ngoài việc chuẩn bị Giấy khai đăng ký xe (bạn có thể lên cơ quan có thẩm quyền để xin) và Giấy chứng nhận đăng ký xe, trước khi nộp lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô bạn cần phải đi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ và nộp lệ phí trước bạ.
Chi phí khi làm sang tên xe ô tô
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này |
150.000 – 500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống |
2.000.000 – 20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời |
100.000 – 200.000 |
100.000 |
100.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
II |
Cấp đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 |
Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
b |
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
c |
Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
3 |
Cấp lại biển số |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
III |
Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô cũ được quy định như sau:
- Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 150.000 đồng/lần/xe
- Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe
Hướng dẫn các bước làm thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô mới nhất
Việc sang tên, đổi chủ xe ô tô chỉ được thực hiện khi có việc mua bán xe ô tô, lúc này người bán xe sẽ tiến hành sang tên cho người mua xe.
Việc sang tên đổi chủ xe ô tô dù có chính chủ hay không chính chủ thì đều thực hiện theo các bước cụ thể sau:
Bước 1: Đầu tiên cần công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô
Sau khi bên mua và bên bán đã chuẩn bị xong các giấy tờ tùy thân như yêu cầu trên, và 2 bên đã đều thống nhất về giá xe và các khoản phí khi mua bán xe, thì hai bên sẽ tiến hành làm công chứng hợp động mua bán xe tại bất cứ phòng công chứng nào.

Làm các thủ tục hợp đồng mua bán xe ô tô và soạn thảo hợp đồng mua bán xe ô tô tại phòng công chứng. Sau khi đã có bản thảo thì hai bên ký vào Hợp đồng mua bán xe. Phòng công chứng xác nhận Hợp đồng, đóng dấu và thu phí (phí công chứng dựa trên % giá trị chiếc xe được mua bán). Hợp đồng sẽ được làm thành 3 bản chính, mỗi bên giữ 1 bản. Lúc này, việc mua bán xe coi như đã hoàn tất.
Giai đoạn tiếp theo sau khi hai bên đã công chứng hợp đồng mua xe thì lúc này người mua xe cần mang hợp đồng và các giấy tờ xe đến cơ quan thuế trực thuộc địa phương mình để đóng phí trước bạ cho chiếc xe của mình.
Bước 2: Tiến hành nộp lệ phí trước bạ
Để lấy chứng từ lệ phí trước bạn, bạn cần mang toàn bộ giấy tờ xe và Giấy mua bán đã được công chứng đến chỗ Chi cục thuế quận, huyện nơi mình đang sinh sống để đóng lệ phí trước bạ.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạn x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của ô tô
Theo điểm D2 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-BTC Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ (trường hợp của bạn là ô tô) được xác định như sau:
- Tài sản mới: 100%.
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ là 2% và áp dụng thống nhất trên cả nước.
Bước 3: Rút hồ sơ gốc của xe
Trường hợp xe khác tỉnh thì bắt buộc phải rút hồ sơ để sang tên và đổi biển số cho tỉnh mới. Thủ tục rút hồ sơ gốc của xe ô tô được tiến hành theo các bước sau đây:
- Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BTC, hồ sơ cần chuẩn bị để rút hồ sơ gốc của xe bao gồm: Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu); Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe; Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe oto cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, bạn cần phải mang theo Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương để xuất trình khi tiến hành thủ tục.
- Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông).
- Nhận lại hồ sơ gốc đã rút
Sau khi xem xét thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ trả lại cho bạn giấy hẹn. Theo thời gian trên giấy hẹn, bạn đến nhận lại hồ sơ gốc để tiến hành các thủ tục tiếp theo.
Bước 4: Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký
Sau khi thực hiện hết tất cả các bước cần thiết để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bạn mang tất cả những giấy tờ trên đến cơ quan có thẩm quyền sang tên xe ô tô để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe mới. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh này là Phòng Cảnh sát giao thông.
Bên cạnh đó, bạn cần phải xuất trình Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương và Sổ hộ khẩu của cả hai bên mua bán ô tô cũ để được xác nhận và tiến hành thủ tục. Sau khi xem xét hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả cho bạn giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bạn lên lại cơ quan có thẩm quyền để được nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô mới.
Tại phòng CSGT thì người mua thực hiện các công việc cà số khung, số máy để dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an, và đợi khoảng 3-5 ngày để lấy đăng ký xe mới. Nếu thuộc dạng chuyển vùng, xe sẽ được cấp ngay biển số mới và được hẹn ngày tới lấy đăng ký xe sau 3 ngày.
Bước 5: Khám xe và làm sổ đăng kiểm mới
Đây là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện thủ tục sang tên xe chính chủ chiếc xe cho bạn, tem đăng kiểm, phiếu đăng kiểm và sổ đăng kiểm sẽ mang tên mới và biển số mới.
Nếu người mua và người bán có hộ khẩu thường trú tại cùng tỉnh/ thành phố (xe vẫn giữ nguyên biển số nếu biển đã 5 số) thì người mua có thể sử dụng xe đến hết thời hạn lưu hành ghi trên sổ đăng kiểm và tem kiểm định, khi gần hết hạn thì đi đăng kiểm lại.
Dịch vụ đăng ký sang tên xe ô tô uy tín
Hiện nay, có thể do Quý khách không thường xuyên làm các thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô, nên có thể gặp nhiều khó khăn trong quá trình đăng ký.
Vinaser là đơn vị uy tín và có nhiều năm kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn hoặc đại diện cho quý khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước để đăng ký sang tên xe ô tô chuyên nghiệp, nhanh chóng. Giúp quý khách đỡ được phần nào thời gian trong quá trình đăng ký sang tên xe ô tô.
Liên hệ để được tư vấn chi tiết!
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá