Đổi biển số vàng xe không chính chủ là vấn đề nhiều người quan tâm hiện nay. Chính vì vậy, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn thủ tục đổi biển số vàng xe không chính chủ và chia sẻ một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
Xe không chính chủ là gì?
Hiện nay, chưa có một quy định nào nêu ra khái niệm thế nào là xe không chính chủ. Tuy nhiên, hiểu một cách đúng luật căn cứ tại điểm a khoản 4; điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP; thì lỗi “không chính chủ” chính là việc chủ xe đã không làm thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được mua; được cho hay được tặng.
Nguyên nhân người dân không tuân thủ quy định này thường bắt nguồn từ việc thủ tục sang tên phức tạp cùng với các khoản phí phải nộp. Hơn nữa, phần lớn xe không thực hiện sang tên thường là xe máy có giá trị thấp. Vì vậy người dân thường không coi trọng việc thực hiện thủ tục này cho đến khi bị xử phạt.
Xe không chính chủ có cần đổi biển số vàng không?
Xe chính chủ là xe chưa được người sử dụng đăng ký sang tên để chuyển tên chủ. Theo quy định tại điểm đ Khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì xe không chính chủ cần chuyển biển số màu trắng thành màu vàng. Nếu không sẽ bị xử phạt như sau.
7.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô; máy kéo; xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô; thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
…đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số; quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe…
Như vậy, theo quy định trên, nếu không chuyển đổi sang biển số màu vàng thì sẽ bị phạt từ 2 – 4 triệu đồng đối với cá nhân, 4 – 8 triệu đồng đối với tổ chức.

Thủ tục đổi biển số vàng xe không chính chủ
Để đổi biển số vàng xe không chính chủ, bạn cần thực hiện thủ tục sau:
- Bước 1: Người sở hữu phương tiện hoặc đại diện tổ chức sở hữu phương tiện nộp hồ sơ, xuất trình giấy tờ theo quy định pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xem có hợp lệ hay không. Sau đó thực hiện thủ tục cấp đổi cho người yêu cầu.
- Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp đổi biển số xe màu vàng cho xe không chính chủ.
Lệ phí đổi biển số vàng xe không chính chủ
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký kèm biển số màu vàng như sau:
- Với ô tô: Chi phí 150.000đ.
- Xe rơ mooc, sơ mi rơ mooc: Lệ phí 100.000đ.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục sang tên xe ô tô không chính chủ.
4. Đổi biển số vàng xe không chính chủ cần hồ sơ gì?
Để đổi biển số vàng, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký xe theo mẫu.
- Giấy đăng ký xe.
- Căn cước công dân (CCCD) hoặc chứng minh nhân dân (CMND), sổ hộ khẩu. Đối với những người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài về nước có thể xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Biển số xe cũ (không cần phải mang trực tiếp xe đến).
Trong trường hợp bạn ủy quyền cho người khác làm thủ tục đổi biển số xe màu vàng thì ngoài những giấy tờ của chủ xe, bạn cũng cần xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Cách cấp đổi biển số vàng xe không chính chủ qua mạng
Với thời đại công nghệ như hiện nay, mọi thủ tục đều đơn giản hơn rất nhiều. Việc cấp đổi biển số vàng cho xe không chính chủ cũng như vậy. Bạn có thể thực hiện qua các bước sau đây.
- Bước 1: Truy cập Wedsite: http://www.csgt.vn/ >> Chọn Đăng ký, khai báo xe.
- Bước 2: Chọn Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải.
- Bước 3: Ấn vào Khai báo.
- Bước 4: Điền đầy đủ thông tin mà tờ khai online yêu cầu >> Chọn Đăng ký >> Chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện, hệ thống sẽ hiển thị chi tiết địa chỉ, số điện thoại, email của phòng CSGT.
- Bước 5: Liên hệ với cơ quan đăng ký xe đã chọn để đặt lịch hẹn.
- Bước 6: Bạn mang hồ sơ đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục.
Một số câu hỏi thường gặp khi đổi biển số vàng
Trong quá trình đăng ký đổi biển số vàng, nhiều người thường gặp các thắc mắc như sau.
Câu hỏi 1: Nơi nào cấp đổi biển số vàng xe không chính chủ?
Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định, nơi cấp đổi biển số vàng là:
- Phòng Cảnh sát Giao thông.
- Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ – đường sắt.
- Phòng Cảnh sát Giao thông đường bộ Công an tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu hỏi 2: Không đổi biển số vàng xe không chính chủ sẽ bị phạt từ bao giờ?

Khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định, xe đang hoạt động kinh doanh vận tải phải thực hiện đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen trước ngày 31/12/2021.
Theo điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các xe kinh doanh không đổi biển số vàng sẽ được quy vào lỗi “không thực hiện đúng quy định về biển số”.
Câu hỏi 3: Cấp đổi biển số vàng trong bao lâu?
Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thời gian cấp đổi biển số vàng như sau:
- Cấp đổi biển số xe hoặc cấp lần đầu: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi 4: Biển số vàng được quy định thế nào?
Biển số vàng được quy định như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là seri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
- Kích thước biển vàng là dài 330mm và cao 165mm, mỗi xe sẽ có 02 biển, 1 biển phía trước và 1 biển phía sau.
Câu hỏi 5: Có chọn đổi biển số dài được không?
Bộ Công An quy định, chỉ xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được biển 330x165mm thì sau khi cơ quan đăng ký khảo sát thực tế mới được đề xuất Cục Trưởng hoặc Trưởng phòng cảnh sát giao thông cho lắp biển dài 520x110mm. Chi phí phát sinh do chủ xe chịu.
Như vậy, các loại xe thông thường như xe ô tô con thì không được lắp biển số dài.
Trên đây là những thông tin cơ bản về vấn đề đổi biển số vàng xe không chính chủ do Vinaser chia sẻ. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích. Nếu còn điều gì thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi giải đáp nhé.
Tin mới nhất
Thủ tục cấp giấy phép an ninh trật tự mới nhất
Mức phạt không có hồ sơ phương án về PCCC là bao nhiêu?
Căn cứ khởi tố vụ án hình sự năm 2022
Đối tượng chịu thuế gtgt là ai?
Quy chuẩn 06/2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu?
Lỗi thay đổi kết cấu xe bị xử phạt thế nào? Quy định mới nhất
Xử phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2022
Xe và đánh giá