Thuế môn bài là mức thuế tuy nhỏ nhưng là nghĩa vụ bắt buộc phải đóng hằng năm đối với các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào vốn điều lệ trên giấy phép kinh doanh.
Thuế môn bài là gì?
Thuế (lệ phí) môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nói rõ hơn, đây là mức thuế mà doanh nghiệp cần phải nộp hằng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu sẽ phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/ địa phương.

Ai là người cần nộp thuế môn bài?
Theo điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC, đối tượng nộp thuế môn bài bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Các tổ chức được thành lập theo quy định của hợp tác xã.
- Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các đối tượng nêu trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Ai được miễn thuế môn bài?
Các đối tượng được miễn phí thuế môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống
- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm công việc sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.
- Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí.
- Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân thuộc miền núi.
- Miễn lệ phí môn bài cho các đối tượng trong năm đầu thành lập (từ 1/1/ – 31/12) đối với:
– Tổ chức thành lập mới.
– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ
Mức nộp thuế môn bài 2021 mới nhất
Mức nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp thuế môn bài đối với các tổ chức như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng: Đóng 3.000.000/năm, tiểu mục nộp tiền 2862.
- Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ 10 tỷ đồng trở xuống: Đóng 2.000.000/năm, tiểu mục nộp tiền 2863.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Đóng 1.000.000/năm, tiểu mục nộp tiền 2864.
Mức nộp thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
- Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Đóng 1.000.000 đồng/năm.
- Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng mỗi năm: Đóng 500.000 đồng/năm.
- Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng mỗi năm: Đóng 300.000 đồng/năm.

Thời hạn nộp thuế môn bài 2021
Thời hạn nộp thuế môn bài
Theo Khoản 9, Điều 18, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất là ngày 30/1/2021.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài theo quy định thì thời hạn nộp thuế môn bài được xác định như sau:
- Nếu thời gian kết thúc miễn nộp lệ phí môn bài nằm ở 6 tháng đầu năm thì hạn nộp phí môn bài chậm nhất là 30/7 của năm kết thúc thời gian miễn.
- Nếu thời gian kết thúc miễn nộp lệ phí môn bài nằm ở 6 tháng cuối năm thì hạn nộp phí môn bài chậm nhất là 30/1 của năm kế tiếp của năm kết thúc thời gian miễn thuế.
Đối với các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trở lại sau thời gian ngưng hoạt động, thời hạn nộp thuế được tính như sau:
- Nếu quay trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/7 của năm kết thúc thời gian miễn.
- Nếu quay trở lại hoạt động trong 6 tháng cuối năm thì hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là 30/1 năm kế tiếp của năm kết thúc thời gian miễn.
Xem thêm: Thuế VAT là gì? Những điều cần biết về thuế giá trị gia tăng
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài
Theo Khoản 1, Điều 10, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài:
- Đối tượng cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
- Đối tượng nộp lệ phí môn bài mới thành lập hoặc có thêm các đối tượng phụ thuộc, địa điểm kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 của năm liền kề năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Mức xử phạt khi chậm nộp tờ khai thuế môn bài
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:
Hình thức | Mức phạt | Hành vi vi phạm |
Cảnh cáo | – | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. |
Phạt tiền | Từ 02 – 05 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên. |
Từ 05 – 08 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày. | |
Từ 08 – 15 triệu đồng | – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. – Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. |
|
Từ 15 – 25 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. |
Để không bị xử phạt, bạn cần:
- Nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mọi thắc mắc về thuế môn bài vui lòng để lại phía dưới bình luận để được Vinaser giải đáp ngay nhé!
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá