Thông tư 12/2020/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/7/2020, việc cấp phù hiệu xe ô tô đã có nhiều thay đổi đột phá mới. Theo dõi, bài viết dưới đây để biết thông tin cụ thể.
Phù hiệu xe ô tô là gì?
Phù hiệu xe ô tô là một loại giấy tờ mà các xe muốn kinh doanh vận tải phải có. Đây được xem là một mẫu chứng nhận được Sở Giao thông Vận tải cấp, có thời hạn nhất định.
Mỗi loại xe sẽ có phù hiệu và thời hạn khác nhua, được gắn ở trên kính chắn gió phía bên phải lái xe. Ví dụ: XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG – TEN – NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN. Phù hiệu xe ô tô cần được bảo quản kỹ, không tẩy xóa hay sửa chữa bất kỳ thông tin nào trên phù hiệu so với lúc đăng ký.
Xe nào phải gắn phù hiệu ô tô?
Quy định gắn phù hiệu xe ô tô được áp dụng cho tất cả các đối tượng là xe kinh doanh, vận tải, bao gồm:
- Xe vận tải hành khách: Xe buýt, xe taxi, xe khách chạy tuyến cố định, xe chạy hợp đồng và xe du lịch;
- Xe vận tải hàng hóa: xe tải các loại, xe container, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa,…
Như vậy những loại xe chỉ sử dụng vì mục đích cá nhân, phục vụ nhu cầu nội bộ của doanh nghiệp thì không phải gắn phù hiệu.
Thay đổi phù hiệu theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT
Căn cứ Thông tư 12/2020/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/7/2020, việc cấp phù hiệu cho xe đã có nhiều thay đổi đột phá mới. Cụ thể:
- Kích thước phù hiệu mới được thu gọn chỉ bằng 1/2 so với kích thước cũ.
- Nội dung thông tin trên phù hiệu mới được tối ưu, cô đọng, tập trung
- Phù hiệu được in kèm mã QR code phục vụ tra cứu thông tin thông qua thiết bị đọc làm cơ sở kiểm tra, xử lý theo quy định
- Chi tiết đường viền xung quanh và tên loại phù hiệu có phản quang.
- Vị trí dán phù hiệu: Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.
- Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị mình cấp
Mẫu phù hiệu xe ô tô chuẩn thông tư 12/2020/TT-BGTVT
Phù hiệu xe tuyến cố định
Được quy định trong mẫu tại phụ lục 4 đính kèm thông tư:

Xem thêm: Hợp tác xã hợp tác xã vận tải Đại Lâm
Đặc điểm nhận dạng phù hiệu Xe Tuyến Cố Định:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
- Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly đến 300 km:
- Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phù hiệu xe trung chuyển hành khách
Phù hiệu xe trung chuyển hành khách dược quy định trong mẫu tại phụ lục 5 đính kèm thông tư:

Xem thêm: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng Ô tô
Đặc điểm nhận dạng phù hiệu Xe Trung Chuyển:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TRUNG CHUYỂN” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
- Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Lưu ý: Không được sử dụng xe có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động kinh doanh vận tải.
Phù hiệu xe Buýt
Phù hiệu xe Buýt được quy định trong mẫu tại phụ lục 7 đính kèm thông tư:

Đặc điểm nhận dạng Phù hiệu xe Buýt:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE BUÝT” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE BUÝT”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE BUÝT”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial
Phù hiệu xe Taxi
Phù hiệu xe Taxi được quy định trong mẫu tại phụ lục 8 đính kèm thông tư:

Xem thêm: cấp chứng chỉ phòng cháy chữa cháy
Đặc điểm nhận dạng phù hiêu xe taxi:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TAXI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
- Mã màu nền: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
3. Phông chữ “XE TAXI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phù hiệu xe hợp đồng:
Phù hiệu xe hợp đồng được quy định trong mẫu tại phụ lục 12 đính kèm thông tư:

Đặc điểm nhận dạng Phù hiệu xe Hợp Đồng:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe hợp đồng có cự ly đến 300 km:
- Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
- Mã màu nền: C: 40 M: 0 Y: 60 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
- Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 0 M: 25 Y: 45 K: 0.
3. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phù hiệu xe CÔNG-TEN-NƠ
Phù hiệu xe Công-ten-nơ được quy định trong mẫu tại phụ lục 15 đính kèm thông tư

Đặc điểm nhận dạng Phù hiệu xe CÔNG-TEN-NƠ:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE CÔNG-TEN-NƠ” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE CÔNG-TEN-NƠ”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE CÔNG-TEN-NƠ”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phù hiệu xe TẢI
Phù hiệu xe TẢI được quy định trong mẫu tại phụ lục 16 đính kèm thông tư

Đặc điểm nhận dạng Phù hiệu xe Tải:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
- Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE TẢI”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Phù hiệu xe ĐẦU KÉO
Phù hiệu xe ĐẦU KÉO được quy định trong mẫu tại phụ lục 17 đính kèm thông tư:

Đặc điểm nhận dạng phù hiệu xe ĐẦU KÉO:
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE ĐẦU KÉO” có phản quang.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
- Mã màu của chữ “XE ĐẦU KÉO”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
- Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
- Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE ĐẦU KÉO”: UTM Helvetlns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Trên đây là tổng hợp các mẫu phù hiệu xe ô tô cập nhật mới nhất 2022 chuẩn theo thông tư 12/2020/TT-BGTVT.
Trong trường hợp Quý khách cần hỗ trợ làm phù hiệu xe hoặc lắp định vị xe, vui long liên hệ tới HOTLINE: 0973.012.555 để được hỗ trợ sớm nhất.
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá