Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu ô tô 2024 cập nhật mới nhất

Rate this post

Hiện nay, ô tô nhập khẩu về thị trường Việt nam đuề có giá không đúng với giá trị thật do phải chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. So với mức giá bán ban đầu, khi về Việt Nam giá có thể tăng lên gấp 3, 4 lần. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là gì? cách tính thuế nhập khẩu ô tô như thế nào? theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết nhé!

Xem thêm: Biển số xe Chương Mỹ

Thuế nhập khẩu ô tô là gì?

Thuế nhập khẩu ô tô
Thuế nhập khẩu ô tô

Thuế nhập khẩu ô tô là việc thu thuế của nhà nước đối với các sản phẩm ô tô(nguyên chiếc) có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác so với các cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường.

Các loại thuế nhập khẩu ô tô tại thị trường Việt Nam

Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước sản xuất ô tô trên thế giới, khách hàng khi mua sẽ chịu các khoản thuế và chi phí sau:

  • Các khoản thuế: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế trước bạ
  • Các khoản phí: Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc.

Các khoản thuế nhập khẩu ô tô

1. Thuế nhập khẩu:

Việt Nam đang áp dụng khá nhiều mức thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất.

Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí:

  • Khu vực ASEAN: 30%
  • Các khu vực khác như châu Âu, châu Mỹ,…: 70-80%

Từ 1/1/2018, dựa vào nội dung của Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN, những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất phải đáp ứng đủ điều kiện sau:

  • Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn
  • Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài
  • Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất
  • Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.
  • Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng
  • Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018

Đối với các sản phẩm được sản xuất tại các quốc gia khác ngoài khối ASEAN thì mức thuế nhập khẩu là 70 – 80%. Nhưng sau Hiệp định Thương mai tự do được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7 – 10 năm nữa.

Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.

  • Những xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm
  • Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm

Tuy nhiên, theo nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

Và từ ngày 1/1/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60,5% – 63/8%, tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây. Mức thuế trên sẽ tiếp tục giảm thêm ở những năm tới.

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB):

Thuế tiêu thụ đặc biệt dành cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên các loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh.

Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô
Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô

Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể ở dưới bảng sau đây:

TTLoại xeMức thuế (%)
1Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống35
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm340
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm350
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm360
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm390
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3110
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3130
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên150
2Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ15
3Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ10
4Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ)
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống15
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm320
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên25
5Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụngBằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
6Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh họcBằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
7Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống15
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ10
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ5
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng10
8Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh75

3. Thuế giá trị gia tăng (VAT):

Với bất cứ sản phẩm hay loại mặt hàng nào tại Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT).

Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng được tính theo công thức dựa trên quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thếu giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung vào năm 2016, cách tính giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:

Thuế giá trị gia tăng (VAT) = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Theo điều 8, Luật thuế giá trị gia tặng là 10%. Ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn phí thuế (VAT=0%) nên thuế VAT sẽ là 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.

Các khoản phí phải đóng khi mua xe ô tô:

1. Tính phí trước bạ ô tô:

Phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại xe (Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC).

Phí trước bạ ô tô
Phí trước bạ ô tô

Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:

TTLoại xe ô tôThuế trước bạGhi chú
1Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự2%
2Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống10%HN:12%,HCM:12%
3Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống
4Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép them gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc

– Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung (tức là không quá 15%).

2. Phí kiểm định ô tô:

Phí kiểm định ô tô được áp dụng theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013, cụ thể theo bảng sau đây:

TTLoại xe cơ giớiMức phíPhí cấp GCN
1Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.00050.000
2Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 7 tấn – 20 tấn và các loại máy kéo350.00050.000
3Xe ô tô tải có trọng tải trên 2-7 tấn320.00050.000
4Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn280.00050.000
5Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự180.00050.000
6Rơ mooc, sơ mi rơ mooc180.00050.000
7Xe ô tô khách trên 40 ghế, xe buýt350.00050.000
8Xe ô tô khách từ 25 – 40 ghế320.00050.000
9Xe ô tô khách từ 10 – 24 ghế280.00050.000
10Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi240.000100.000
11Xe ô tô cứu thương240.00050.000

3. Phí bảo trì đường bộ:

Phí bảo trì đường bộ được áp dụng tại quy định của Bộ tài chính, cụ thể theo bảng sau:

TTLoại xeMức phí (Nghìn đồng)/ tháng
1612182430
1Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân1307801.5602.2803.0003.660
2Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân), xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt), xe chở người 04 bánh có gắn động cơ1801.0802.1603.1504.1505.070
3Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg2701.6203.2404.7306.2207.600
4Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3902.3404.6806.8308.99010.970
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg5903.5407.08010.34013.59016.600
6Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg7204.3208.64012.61016.59020.260
7Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0406.24012.48018.22023.96029.270
8Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên1.4308.58017.16025.05032.95040.240

4. Lệ phí cấp biển số xe ô tô:

Phương tiệnKhu vực 1 (Hà Nội, HCM)Khu vực 2 (Thành phố, thị xã)Khu vực 3 (Huyện, xã)
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống20.000.0001.000.000200.000
Các loại ô tô khác150.000 – 500.000150.000150.000
Sơ mi rooc, rơ mooc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000

5. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

TTLoại xeMức phí (VAT)
Xe không kinh doanh vận tải
1Xe 4 – 5 chỗ480.700
2Xe 6 – 8 chỗ873.400
3Xe 15 -24 chỗ1.397.000
4Xe 25 – 54 chỗ2.007.500
5Xe bán tải1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6Xe 4-5 chỗ831.600
7Xe 06 chỗ1.021.900
8Xe 07 chỗ1.188.000
9Xe 08 chỗ1.378.300
10Xe 15 chỗ2.633.400
11Xe 16 chỗ3.359.400
12Xe 24 chỗ5.095.200
13Xe 25 chỗ5.294.300
14Xe 30 chỗ5.459.300
15Xe 40 chỗ 5.789.300
16Xe 50 chỗ 6.119.300
17Xe 54 chỗ 6.251.300
18Taxi 5 chỗ 1.413.720
19Taxi 7 chỗ2.019.600
20Taxi 8 chỗ2.343.110
Xe tải
21Xe dưới 3 tấn938.300
22Xe từ 3-8 tấn1.826.000
23Xe trên 8 tấn – 15 tấn3.020.600
24Xe trên 15 tấn3.520.000
25Xe đầu kéo5.280.000

Cách tính thuế nhập khẩu ô tô mới nhất hiện nay 2024

Tổng các khoản thuế/ phí cần phải nộp khi mua ô tô nhập khẩu tại Việt Nam được tính bằng công thức dưới đây:

Tổng các khoản thuế/ phí = (Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế VAT + Thuế trước bạ) + (Phí đăng kiểm + Phí bảo trì đường bộ + Phí cấp biển + Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc)

TTCác hạng mụcTỷ lệ (%)Thành tiềnCông thức
1Giá trị xe881.583.800
2Thuế nhập khẩu70617.108.660(1) x 70%
3Thuế tiêu thụ đặc biệt (xe 2.0)50440.791.900(1) x 50%
4Thuế GTGT10193.948.436((1)+(2)+(3))x10%
5Phí trước bạ12256.011.935((1)+(2)+(3)+(4))x12%
6Phí kiểm định ô tô (xe 05 chỗ)340.000
7Phí bảo trì đường bộ (1 năm)1.560.000
8Phí làm biển số20.000.000
9Phí BH bắt buộc480.700
Tổng giá trị xe cuối cùng2.411.825.431(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)

Xem thêm: Làm thủ tục cấp lại bằng lái xe ô tô bị mất

Mọi thắc mắc xin vui lòng để lại phía dưới bình luận để được Vinaser hỗ trợ ngay nhé!

Bài viết liên quan

  • Thủ tục xin cấp visa xuất cảnh

    Thủ tục xin cấp visa xuất cảnh đúng chuẩn mới

    14/06/2025

    Bạn hay người thân thời gian tới đang có ý định xuất ngoại du lịch, công tác, v.v. lần đầu. Vì thế vấn đề quy định, trình tự thủ tục xin cấp visa xuất cảnh như thế nào bạn lại chưa hiểu rõ. Đừng lo nội dung hôm nay dưới đây của Vinaser sẽ hướng

  • Miễn nhiệm là gì

    Miễn nhiệm là gì? Quy định về miễn nhiệm năm 2025?

    12/06/2025

    Miễn nhiệm là gì? Pháp luật quy định về miễn nhiệm như thế nào? là những vấn đề được khá nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây, Vinaser sẽ giải đáp các vấn đề liên quan tới miễn nhiệm và một số quy định của pháp luật về miễn nhiệm, theo dõi để biết

  • Hướng dẫn làm thủ tục sang tên xe ô tô không chính chủ năm

    12/06/2025

    Vì giá rẻ nên có nhiều người mua xe cũ để sử dụng, thậm chí là xe không chính chủ, không có giấy tờ mua bán với chủ cũ. Vậy làm thế nào để sang tên xe ô tô không chính chủ? Hãy cùng giải đáp qua bài viết sau đây nhé. 1. Sang tên

  • Công ty TNHH Bảo Long Logistic

    Thông tin Công ty TNHH Bảo Long Logistic đầy đủ [2025]

    11/06/2025

    Công ty TNHH Bảo Long Logistics có trụ sở đặt tại Thôn Nam Khe Dài, xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc, TP Huế. Ngành nghề kinh doanh chính của Bảo Long Logistics đó là vận tải hàng hóa bằng đường độ. Công ty chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động không lâu nên

  • Thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng là gì?

    Thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng tạo điều kiện cho doanh nghiệp năm

    25/05/2025

    Với quyết định 04/2017/QĐ-TTg mỗi sản phẩm sẽ mang những lộ trình tiến hành dãn nhán năng lượng không giống nhau. Cụ thể thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng như thế nào? Có phức tạp hay không? Hãy cùng đi tìm hiểu ở nội dung bài viết dưới đây nhé. Xem thêm: Thẻ

  • Đăng ký tạm trú tạm vắng là gì?

    Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng mới chuẩn nhất năm

    25/05/2025

    Cá nhân khi đi khỏi nơi cứ trú đăng ký thường trú để học tập, lao động, v.v. Tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú. Cần phải có trách nhiệm đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đấy. Tuy nhiên, không phải ai cũng

  • Tầm quan trọng của thiết bị điện lạnh trong cuộc sống

    Học sửa chữa điều hòa tủ lạnh máy giặt mất bao lâu?

    24/05/2025

    Học sửa chữa điều hòa tủ lạnh máy giặt mất bao lâu?” là thắc mắc phổ biến của nhiều học viên đang tìm kiếm hướng đi nghề nghiệp trong lĩnh vực điện lạnh – một ngành đang cực kỳ “HOT” và có nhu cầu cao trên thị trường hiện nay. Xem thêm: Giấy phép kinh

  • Thông tin Hợp tác xã vận tải Phong Phú

    Thông tin Hợp tác xã vận tải Phong Phú [Đầy đủ]

    21/05/2025

    Hợp tác xã vận tải Phong Phú có địa chỉ tại Thôn Nhân Hòa, xã Tả Thanh Oai, Huyện Thanh Trì, Hà Nội và được thành lập vào ngày 17/04/2018. Đơn vị hoạt động đa dạng lĩnh vực và ngành nghề chính đó là vận tải hành khách đường bộ khác. Trong bài viết này,

0973012555
Contact