Lỗi xe ô tô chạy quá tốc độ phạt bao nhiêu? tài xế có bị tước bằng lái không? Phương thị bị giam giữ là bao lâu? là những vấn đề được khá nhiều cánh tài xế đặc biệt quan tâm. Bài viết dưới đây, là những giải đáp cho những vấn đề liên quan tới lỗi chạy quá tốc độ. Theo dõi để biết chi tiết nhé!
Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô
Quy định về tốc độ của các phương tiện giao thông:
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

Loại xe cơ giới đường bộLoại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 | 50 |
Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.
Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Xem thêm:thủ tục mua bán xe ô tô cũ
Mức xử phạt Lỗi xe ô tô chạy quá tốc độ:
Nghị định 100/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 còn tăng mạnh mức phạt đối với hành vi chạy xe vượt quá tốc độ quy định.

Lỗi quá tốc độ | Mức phạt Ô tô, Xe khách, xe tải |
05 km/h đến dưới 10 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
10 km/h đến 20 km/h | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng [tước Bằng lái xe từ 01 – 03 tháng] |
Trên 20 km/h đến 35 km/h | 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng [tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng] |
Trên 35 Km/h | 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng [tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng] |
Mức xử phạt Lỗi xe mô tô, xe gắn máy:
Lỗi quá tốc độ | Mức phạt xe mô tô, xe gắn máy |
05 km/h đến dưới 10 km/h | 200.000 đồng đến 300.000 đồng |
10 km/h đến 20 km/h | 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
Trên 20 km/h đến 35 km/h | 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng [tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng] |
Mức xử phạt Lỗi xe máy kéo, xe máy chuyên dùng:
Lỗi quá tốc độ | Mức phạt xe máy kéo, xe máy chuyên dùng |
05 km/h đến dưới 10 km/h | 400.000 đồng đến 600.000 đồng |
10 km/h đến 20 km/h | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng [tước Bằng lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 01 – 03 tháng] |
Trên 20 km/h đến 35 km/h | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng [tước Bằng lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 02 – 04 tháng] |