Hiện nay, để giảm tiền thuế, phí trước bạ nhiều người đã lựa chọn hình thức mua xe bằng hợp đồng ủy quyền xe ô tô, định đoạt tài sản. Vậy hợp đồng ủy quyền xe ô tô là gì? hình thức này có tồn tại rủi ro không? theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết nhé!
Hợp đồng ủy quyền xe ô tô là gì?
Căn cứ Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015: Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Thời hạn ủy quyền:
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.“
Phân biệt hợp đồng mua bán xe ô tô và hợp đồng ủy quyền xe ô tô:
Về bản chất hợp đồng ủy quyền và hợp đồng mua bán là hoàn toàn khác nhau. Hợp đồng mua bán tài sản được thiết lập khi bên bán muốn chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua, theo đó bên bán giao tài sản và bên mua trả tiền cho bên bán.
Còn hợp đồng ủy quyền là việc hai bên thỏa thuận với nhau về việc bên được ủy quyền thực hiện một công việc nhân danh bên ủy quyền. Như vậy theo như vụ việc của bạn, cuối năm 2015 bạn có mua một chiếc ô tô thì việc bạn thiết lập hợp đồng ủy quyền chứ không phải hợp đồng mua bán xe ô tô là không phù hợp với quy định của pháp luật, dù cho đó là hợp đồng ủy quyền sử dụng không thời hạn (toàn quyền được mua, bán, cho, tặng…).
Việc này có thể sẽ phát sinh những rủi ro khi hai bên mua, bán mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ giao nhận tiền, tài sản, cũng như phát sinh những bất lợi cho bạn khi thực hiện các giao dịch khác liên quan đến chiếc xe ô tô này. Chỉ với hợp đồng ủy quyền thì bạn không thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên. Bởi lẽ hợp đồng mua bán mới là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe mà cơ quan nhà nước yêu cầu.
Rủi ro có thể gặp phải khi mua xe bằng hợp đồng ủy quyền mua xe ô tô
Căn cứ Điều 19 Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định:
Vậy nên, khi có mua bạn xe ô tô cũ có đầy đủ giấy tờ đăng ký xe và không đứng tên trong giấy tờ đó nhưng có giấy ủy quyền của chủ xe cũ được toàn quyền mua bán tặng cho xe, bạn cần lưu ý xác minh xem hợp đồng ủy quyền này có được hợp pháp theo quy định của pháp luật hay không, nếu có thì khi đến cơ quan công an đăng ký sang tên xe bạn đã có đủ các giấy tờ cần thiết nên có thể tiến hành ký hợp đồng mua xe được.
Trong trường hợp giấy ủy quyền không hợp pháp và có dấu hiệu giả mạo thì bạn không nên tiến hành ký hợp đồng mua xe.
Hợp đồng ủy quyền là sự thoản thuận giữa các bên, pháp luật chưa có quy định về việc hợp đồng ủy quyền với đối tượng là động sản phải có công chứng chứng thực nên giấy ủy quyền hợp pháp là giấy ủy quyền phải có chữ kí của hai bên và nội dung phải thỏa thuận rõ về việc được toàn quyền mua bán tặng cho trong giấy đó.
Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….., tại ………, chúng tôi gồm có:
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):
Ông …………………………., sinh năm: ……………., CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):
Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ……….., CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….
Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. Căn cứ và tài sản được giao thực hiện ủy quyền
Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ôtô nhãn hiệu: …………, loại xe: ……, màu sơn: ………, số máy: ………., số khung: …….., biển kiểm soát: …………. theo “Đăng ký xe ôtô” số: ………… do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an ……..cấp ngày ………… (đăng ký lần đầu ngày …………) đứng tên ông/bà ………………….
Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.
Điều 2. Nội dung ủy quyền
Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến chiếc xe ô tô ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:
– Quản lý, sử dụng và giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng chiếc xe;
– Bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, thế chấp theo quy định của pháp luật;
– Được ký văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ các văn bản Bên B đã ký trong quá trình thực hiện Hợp đồng ủy quyền này theo quy định của pháp luật;
– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.
Điều 3. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;
– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
2. Bên A có các quyền sau đây:
– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.
2. Bên B có các quyền sau:
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
Điều 5. Cam kết chung của các Bên
– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;
– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;
– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;
– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.
Điều 6. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn uỷ quyền là …… (………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Chế độ thù lao khi thực hiện công việc theo ủy quyền
Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.
Điều 8. Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những quy định của pháp luật về Ủy quyền.
Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hợp đồng ủy quyền này được lập thành …. bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) | BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B) |
Tin mới nhất
Dịch vụ cấp giấy phép vận tải đường bộ Quốc Tế GMS uy tín
Dịch vụ cắt hủy phù hiệu tại Hưng Yên nhanh chóng, đúng luật
Hợp Tác Xã TM DV Đô Thành [Thông tin chi tiết]
Thông tin Hợp Tác Xã TMDV Hà Nội Mới CN Hưng Yên [Đầy đủ]
Dịch Vụ Cấp giấy phép kinh doanh vận tải Ô tô mới 2024
Dịch vụ cấp phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Trung Quốc
[Mới nhất] Phân luồng giao thông trong thời gian lễ Quốc Tang Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
Lớp cấp chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải mới 2024
Xe và đánh giá