Khi mua một tài sản cố định về (ví dụ: xe ô tô) thì bộ phận kế toán cần dựa vào khung thời gian khấu hao tài sản cố định, để xác định thời gian trích khấu hao xe ô tô. Nếu trích khấu hao nhanh hơn khung thì chi phí vượt khung đó sẽ bị loại ra khỏi chi phí được trừ của kỳ đó khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô
Lý do cần khấu hao xe ô tô
Khấu hao xe ô tô là việc định giá, tính toán giá trị của ô tô do sự hao mòn sau một khoảng thời gian sử dụng.
Với những xe ô tô có người sở hữu là một cá nhân thì việc khấu hao xe ô tô sẽ giúp họ biết được hiện tại chiếc xe của mình được ngân hàng định giá là bao nhiêu.
Đối với doanh nghiệp, xe ô tô là một loại tài sản cố định. Việc khấu hao tài sản cố định là một trong những dòng tiền vào của doanh nghiệp. Với những doanh nghiệp có nguồn khấu hao lớn hoặc các doanh nghiệp mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa có doanh thu thì khấu hao tài sản cố định là một trong những luồng tiền đi vào quan trọng giúp cho tình hình tài chính của công ty được cải thiện.
Mặt khác khi doanh nghiệp mua tài sản cố định thì doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn, mà để thu hồi được nó thì phải tiến hành khấu hao.
Yếu tố nào ảnh hưởng tới giá trị khấu hao xe?
Một số yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị khấu hao xe bao gồm:
- Quãng đường mà xe đã di chuyển.
- Số năm mà xe đã sử dụng.
- Thương hiệu, xuất xứ xe.
- Tình trạng bên ngoài xe.
- Động cơ hoạt động thế nào.
- Lịch sử sửa chữa, va chạm xe.
- Màu sắc.
- Giá xe mới.
- Quy luật cung cầu của thị trường.
- …
Cách tính thời gian khấu hao xe ô tô
Áp dụng cho mua xe ô tô mới (chưa qua sử dụng)
Đối với tài sản cố định như xe ô tô còn mới (chưa qua sử dung), doanh nghiệp căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tái sản cố định được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kềm theo Thông tư 45 để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Áp dụng cho mua xe ô tô cũ (Đã qua sử dụng)
Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
Cách tính khấu hao xe ô tô cũ đã qua sử dụng
Để tính khấu hao xe ô tô cũ (đã qua sử dụng), chúng ta áp dụng 2 công thức sau:
Nguyên giá = Giá mua thực tế + Các khoản thuế + Các khoản chi phí liên quan
Thời gian trích khấu hao = (Giá trị mua thực tế / Giá bán của xe ô tô cùng loại mới 100%) x Thời gian trích khấu hao của xe ô tô mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 45).
Ví dụ: Công ty A mua 1 xe ô tô cũ đã qua sử dụng của cá nhân (không kinh doanh), giá trị theo hợp đồng (thoả thuận) là: 800.000.000. Lệ phí trước bạ: 90.000.000. Mua về sử dụng ngay. Khi đó:
Nguyên giá của xe ô tô: = 800.000.000 + 90.000.000 = 890.000.000
Giả sử giá bán của xe ô tô tương đương trên thị trường là: 1.500.000.000 và với xe mới này thì Thời gian trích khấu hao của xe ô tô mới cùng loại là: từ 6 – 10 năm (công ty lựa chọn 8 năm).
Thời gian trích khấu hao xe ô tô cũ: (800.000.000 / 1.500.000.000) x 8 = 4.2 năm lấy tròn 4 năm nhé
Mức trích khấu hao hàng năm = (Nguyên giá / thời gian trích khấu hao)= 890.000.000 / 4 năm = 222.500.000/năm
Mức trích khấu hao hàng tháng = 222.500.000/ 12 tháng = 18.540.000/tháng
Dịch vụ khấu hao xe ô tô tại Vinaser
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện khấu hao xe ô tô thì hãy liên hệ ngay cho Vinaser để được hỗ trợ và tư vấn. Chúng tôi đã hợp tác thành công với hàng trăm công ty, doanh nghiệp và nhận được phản hồi tích cực từ phía đối tác. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và có kiến thức chuyên môn sâu rộng, công ty hứa hẹn sẽ không làm bạn thất vọng khi quyết định sử dụng dịch vụ tại đây.
Mọi thắc mắc vui lòng để lại phía dưới bình luận để được giải đáp nhé!
Tin mới nhất
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải Ô tô mới 2024
Dịch vụ cấp phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam – Trung Quốc
[Mới nhất] Phân luồng giao thông trong thời gian lễ Quốc Tang Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
Lớp cấp chứng chỉ sơ cấp chuyên ngành vận tải mới 2024
Quy định về cấp chứng chỉ người điều hành vận tải mới nhất 2024
Các tuyến đường cấm ô tô ở Hà Nội cập nhật mới nhất 2024
Dịch vụ xin cấp giấy phép liên vận Việt Lào uy tín – nhanh chóng
Hướng dẫn Dịch vụ cấp giấy phép liên vận Việt – Campuchia
Xe và đánh giá