Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào? 

Rate this post

Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là một trong những hành vi phạm pháp nghiêm trọng liên quan đến việc chiếm đoạt tài sản của người khác thông qua việc lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm hay vi phạm cam kết thỏa thuận. Đây là hành vi gây ra thiệt hại về tài sản và uy tín cho người bị hại, gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp bị đánh lừa. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Xem thêm: Phòng vệ chính đáng là gì? Quy định về phòng vệ chính đáng

Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? 

Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó, hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có khả năng nhưng cố tình không trả; hoặc sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? 
Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì?

Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định pháp luật 

Căn cứ tại Điều 175 Bộ luật Hình sự (được sửa đổi vào năm 2017) quy định tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản có hình phạt như sau:

Xem thêm: Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành

Khoản 1:

Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

  • Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
  • Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Khoản 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Khoản 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Khoản 4: Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

Khoản 5: Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Mức phạt hành chính hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Mức phạt hành chính hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Mức phạt hành chính hành vi lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Căn cứ tại điểm c, d khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác. Nếu trường hợp chưa đủ chứng cứ, dấu hiệu để cấu thành tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản thì người có hành vi này có thể bị xử phạt hành chính như sau:

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
  • Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Hy vọng qua bài viết trên của Vinaser sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản. Nếu còn có thắc mắc nào khác, bạn có thể để lại phản hồi dưới phần bình luận để được chúng tôi tư vấn.

Xem thêm: Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?

Bài viết liên quan

  • Tải mẫu giấy đi đường mới nhất

    Tải mẫu giấy đi đường mới nhất

    05/02/2023

    Rate this post Mẫu giấy đi đường được áp dụng cho những cán bộ hai người lao động thường xuyên đi công tác.  Mẫu giấy này mô tả lại các hành trình di chuyển đến các địa điểm khác nhau trong thời gian làm việc ở nơi khác. Đồng thời, đây là mẫu giấy sẽ

  • Tổng hợp thông tư 78

    Tổng hợp những điều cần lưu ý trong thông tư 78 về hóa đơn điện tử

    14/09/2022

    5/5 – (1 bình chọn) Thông tư 78/2021/TT-BTC đã được ban hành vào ngày 17/9/2021. Bộ Tài chính đã chính thức ban hành quy định những nội dung mới quan trọng về hóa đơn điện tử như: Lộ trình triển khai áp dụng hóa đơn điện tử, ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử, xử

  • Thiết bị định vị xe máy nào tốt nhất hiện nay?

    06/09/2022

    4.5/5 – (2 bình chọn) Thiết bị định vị xe máy loại nào tốt nhất hiện nay? là câu hỏi được khá nhiều người quan tâm trong những thời gian gần đây. Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về thiết bi định vị xe máy và cũng như

  • Thủ tục xin cấp visa xuất cảnh

    Thủ tục xin cấp visa xuất cảnh đúng chuẩn mới nhất 2022

    13/03/2022

    4.5/5 – (13 bình chọn) Bạn hay người thân thời gian tới đang có ý định xuất ngoại du lịch, công tác, v.v. lần đầu. Vì thế vấn đề quy định, trình tự thủ tục xin cấp visa xuất cảnh như thế nào bạn lại chưa hiểu rõ. Đừng lo nội dung hôm nay dưới