Quy định và chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2022 được chúng tôi cập nhật mới nhất theo quy đinh của Cục đăng kiểm Việt Nam dành cho các chủ xe và tài xế có thể tham khảo và làm thủ tục đăng kiểm đúng thời hạn.
Xem thêm: Tổng hợp biển báo cấm giao thông quan trọng mới nhất 2022
Đăng kiểm xe cơ giới là gì?
Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức bắt buộc, do cơ quan chuyên nghành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không. Hiện nay, ở mỗi tỉnh thành phố đều có 1 hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.

Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem nó có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo tính an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.
Chi phí đăng kiểm xe ô tô cập nhật mới nhất:
PHÍ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ MỚI NHẤT 2022 CẬP NHẬT TỪ 1/1/2022 TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Phí đăng kiểm Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Hướng dẫn làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô đúng chuẩn:
Để làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp Lệ phí trước bạ và hoàn tất đăng ký biển số:
Đầu tiên, bạn cần nộp lệ phí trước bạ. Bạn có thể đến chi cục thuế quận/huyện thuộc nơi cư trú của cá nhân hoặc tổ chức sở hữu xe ô tô.

Địa chỉ đăng ký biển số xe là điểm đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tỉnh/thành phố.
Hồ sơ cần phải chuẩn bị:
- CMND chủ phương tiện 3 bản (nhớ mang theo bản chính)
- Hộ khẩu chủ xe 3 bản (mang theo bản chính)
- Tờ khai lệ phí trước bạ 2 bản chính (Theo mẫu quy định, điền đúng, đầy đủ)
- Giấy tờ xe bộ gốc (Hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)
Bước 2: Tiến hành đăng kiểm xe ô tô
Sau khi có giấy hẹn đăng ký và biển số, chủ xe mang xe tới Trung tâm/trạm đăng kiểm xe cơ giới để đăng ký lưu hành cho chiếc xe mới của mình. Quy trình đăng kiểm của xe ô tô cũng khá đơn giản và không mất quá nhiều thời gian để đăng kiểm xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm:
Bản chính của giấy đăng ký xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương như: bản sa đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, hoặc bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, hoặc giấy hẹn nhận đăng ký xe.
Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực.
Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Tại bước nộp hồ sơ, chúng ta sẽ đóng lệ phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi là 340.000 đồng (gồm phí kiểm định 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận 100.000 đồng)
Sau khi đóng lệ phí, chúng ta đưa xe vào dây truyền kiểm định ô tô và xếp hàng chờ đến lượt. Đến đây, cán bộ kiểm định sẽ tiếp nhận xe, đồng thời thực hiện các bước kiểm tra khí thải, thiết bị an toàn, đèn chiếu sáng…
Chúng ta sẽ ngồi bên ngoài chờ đợi khoảng 15 – 20 phút. Sau đó đưa xe ra khu vực bãi đậu và đóng phí bảo trì đường bộ. Mức phí này sẽ được thu đến hết hạn đăng kiểm và được Bộ tài chính quy định:
- 130.000 đồng/tháng đối với xe dưới 9 chỗ ngồi có đăng ký tư nhân
- 180.000 đồng/tháng đối với xe dưới 9 chỗ ngồi có đăng ký tổ chức/công ty.
Sau khi đóng lệ phí bảo trì đường bộ, chúng ta chỉ còn ngồi đợi lấy lại hồ sơ, giấy chứng nhận kiểm định và dán tem kiểm định. Tới đây, chiếc xe mới đã chính thức hợp pháp và có thể lưu thông một cách thoải mái trên mọi cung đường.
Xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục đổi bằng lái xe chuẩn nhất 2022
Tin mới nhất
Thủ tục cấp giấy phép an ninh trật tự mới nhất
Mức phạt không có hồ sơ phương án về PCCC là bao nhiêu?
Căn cứ khởi tố vụ án hình sự năm 2022
Đối tượng chịu thuế gtgt là ai?
Quy chuẩn 06/2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu?
Lỗi thay đổi kết cấu xe bị xử phạt thế nào? Quy định mới nhất
Xử phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2022
Xe và đánh giá