Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền? Pháp luật quy định mỗi phương tiện giao thông khi vi phạm sẽ có các hình thức xử lý khác nhau. Sau đây là mức xử phạt lỗi đi ngược chiều, cùng theo dõi nhé!
Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô tự lái cập nhật mới nhất 2022
1. Đi ngược chiều là gì?
Đi ngược chiều là khi người điều khiển phương tiện giao thông đi ngược lại chiều của đoạn đường 1 chiều hoặc đi ngược chiều tại nơi có biển “cấm đi ngược chiều”. Hành vi này được xác định là vi phạm pháp luật. Mỗi loại phương tiện điều khiển khác nhau cùng một số tình tiết liên quan đều bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Đây là hành vi không chỉ gây nguy hiểm, cản trở các phương tiện giao thông đang đi lại trên đường mà còn là hành vi thiếu văn hóa giao thông.

2. Lỗi đi ngược chiều phạt bao nhiêu tiền?
2.1. Đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô
- Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (điểm c khoản 5 Điều 5). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5).
- Phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (điểm a khoản 7 Điều 5). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5).
- Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (điểm a khoản 8 Điều 5). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng.

2.2. Đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
- Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (khoản 5 Điều 6). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.
- Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông (điểm b khoản 7 Điều 6). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng.
2.3. Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng
- Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy kéo, xe máy chuyên dùng đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi đi ngược chiều trên đường cao tốc và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (điểm c khoản 4 Điều 7). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 – 03 tháng.
- Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi đi ngược chiều trên đường cao tốc (điểm a khoản 7 Điều 7). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 – 04 tháng.
- Phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc (điểm a khoản 8 Điều 7). Đồng thời, người vi phạm sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 05 – 07 tháng và tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.

2.4. Đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác
Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng đối với người điều khiển xe đi ngược chiều đường của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều” (điểm c khoản 3 Điều 8).

Bài viết trên chúng tôi đã giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi lỗi đi ngược chiều bị phạt bao nhiêu tiền. Mỗi cá nhân hãy tuân thủ pháp luật về giao thông để tránh bị xử phạt và đảm bảo an toàn nhé!
Tin mới nhất
Thủ tục cấp giấy phép an ninh trật tự mới nhất
Mức phạt không có hồ sơ phương án về PCCC là bao nhiêu?
Căn cứ khởi tố vụ án hình sự năm 2022
Đối tượng chịu thuế gtgt là ai?
Quy chuẩn 06/2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là bao nhiêu?
Lỗi thay đổi kết cấu xe bị xử phạt thế nào? Quy định mới nhất
Xử phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2022
Xe và đánh giá