Bài viết hôm nay, Vinaser sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục đổi biển số xe ô tô theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Tham khảo bài viết dưới đây để biết chi tiết nhé!
Xem thêm: KT3 có đăng ký xe ô tô được không
Bài viết tham khảo cơ sở pháp lý
Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Các trường hợp cần phải đổi biển số xe
Theo Điều 11 của thông tư 58/2020, các trường hợp bắt buộc phải đổi biến số xe, bao gồm:

- Trong quá trình sử dụng do tác động của ngoại cảnh mà biển số xe bị mờ không xác định được số hay khó nhìn, khó phân biệt được, không xác định được thông tin trên biển số xe. Biển số bị mờ, gãy, hỏng hoặc bị mất
- Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số
- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Thủ tục đổi biển số xe ô tô
1. Chuẩn bị hồ sơ
Giấy khai đăng ký đổi lại biển số xe theo mẫu

Biển số xe cũ cần phải đổi
Giấy đăng ký xe (do thay đổi biển số xe sẽ dẫn tới thay đổi đăng ký xe)
Giấy tờ của chủ xe, gồm:
Chủ xe là người Việt Nam:
Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam:
Xuất trình sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
Chủ xe là người nước ngoài:
Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
- Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe, Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
- Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
- Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Người được ủy quyền còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi tiến hành thủ tục đổi biển số xe, chủ phương tiện không phải đem xe đến Cơ quan Công an và cũng không phải cà số máy, số khung
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện kiểm tra đầy đủ và đúng các loại giấy tờ theo quy định và ghi giấy hẹn thời gian cấp cho người yêu cầu. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không chính xác thì người thụ lý hồ sơ hướng dẫn cho người nộp kịp thời bổ sung và sửa đổi.
2. Cơ quan giải quyết hồ sơ
Cục Cảnh sát giao thông đổi biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó
Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đổi biển số các loại xe sau:
- Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đổi biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình.

3. Thời hạn cấp biển số xe
Theo quy định tại khoản 4 điều 4 thông tư 58/2020, cấp ngay biển số xe sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian là không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Xem thêm: Mẫu hợp đồng thanh lý xe ô tô
4. Lệ phí đổi biển số xe
Theo điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là:
STT | Chỉ tiêu | Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 | Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 -500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2.000.000- 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Nếu còn thắc mắc nào khác vui lòng để lại phía dưới bình luận để được Vinaser hỗ trợ ngay nhé!
Tin mới nhất
Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào theo Bộ luật Dân sự?
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trong việc điều khiển phương tiện
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, phân loại trái phiếu doanh nghiệp
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Bị xử phạt như thế nào?
Hướng dẫn cấp đổi giấy phép lái xe qua mạng đơn giản
Cách đặt tên công ty đúng luật
Tranh chấp đất đai – Giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật hiện hành
Lừa đảo trên mạng bị xử phạt như thế nào?
Xe và đánh giá