Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một trong những giấy tờ quan trọng đối với các doanh nghiệp. Đây là một loại giấy tờ pháp lý xác nhận rằng doanh nghiệp đã được đăng ký và hoạt động phù hợp với các quy định về kinh doanh tại địa phương. Với sự phát triển của kinh tế thị trường, việc sở hữu nó đang ngày càng trở nên quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về vấn đề này nhé!
Số đăng ký kinh doanh là gì?
Mã số đăng ký kinh doanh, hay còn gọi là mã số doanh nghiệp hoặc mã số của hộ đăng ký kinh doanh, là một yêu cầu pháp lý đối với cá nhân hoặc tổ chức muốn thực hiện hoạt động kinh doanh. Theo quy định của pháp luật, việc đăng ký kinh doanh là bắt buộc và chỉ sau khi hoàn thành quy trình này và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì mới được phép hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, mã số đăng ký kinh doanh là một yếu tố quan trọng giúp đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh và đồng thời giúp cho việc quản lý, theo dõi, thuế và giao dịch của doanh nghiệp được thông suốt hơn.

Mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020
Căn cứ vào Điều 29 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
- Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
- Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Xem thêm: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là ai?
Mã số đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT
Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
- a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
- d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.
- Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động đầu tư kinh doanh. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện thì sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh và được gán mã số tương ứng.
Tuy nhiên, hiện nay trong Luật doanh nghiệp không có khái niệm “số đăng ký kinh doanh”, thay vào đó số này được hiểu là số được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy thành lập hộ kinh doanh.
Ý nghĩa của số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp là một chuỗi số duy nhất được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp cho doanh nghiệp khi đã đăng ký thành công. Số này được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính, quyền và nghĩa vụ khác.
- Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, số đăng ký kinh doanh cũng sẽ chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại. Số này cũng là mã số thuế của doanh nghiệp, giúp cho việc kê khai nộp thuế dễ dàng hơn.
- Số đăng ký kinh doanh còn giúp cho cơ quan quản lý nhà nước thực hiện quản lý việc thành lập, hoạt động của doanh nghiệp/hộ kinh doanh dễ dàng hơn và cho phép các chủ thể có quan tâm tìm kiếm thông tin cơ bản về doanh nghiệp/hộ kinh doanh, bao gồm tên người đại diện theo pháp luật, lĩnh vực kinh doanh, ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, tình trạng còn hoạt động kinh doanh hay không, … thông qua tra cứu tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hướng dẫn cách tra cứu số đăng ký kinh doanh
Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ ràng về việc tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, các doanh nghiệp có quyền tra cứu thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, theo Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc tra cứu thông tin doanh nghiệp có thể được thực hiện thông qua các hình thức sau:
- Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh doanh; họ và tên người đại diện theo pháp luật; tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.
Tra cứu thông tin doanh nghiệp trên mạng quốc gia
Các bước tra cứu thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Bước 1: Truy cập vào trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn
- Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng và ấn nút tìm kiếm.
- Bước 3: Kết quả sẽ hiện ra, chứa thông tin tên doanh nghiệp, tình trạng hoạt động, mã số doanh nghiệp, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, và ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Nếu tìm theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp, kết quả sẽ hiển thị chính xác doanh nghiệp cần tìm. Nếu tìm theo tên, kết quả hiển thị ra sẽ là các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống, bạn cần chọn đúng doanh nghiệp cần tra cứu để xem thông tin chi tiết.
Gửi công văn đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Căn cứ tại Điều 36 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp gửi đề nghị cung cấp thông tin đến cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.
Theo quy định hiện hành, khi có nhu cầu tra cứu thông tin về doanh nghiệp, cá nhân hoặc tổ chức cần phải gửi đơn đề nghị hoặc công văn. Trong đó, cần cung cấp các thông tin quan trọng như tên doanh nghiệp muốn tra cứu, lý do cần tra cứu và những thông tin cần cung cấp. Sau khi nhận được đơn đề nghị hoặc công văn, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời bằng văn bản và cung cấp thông tin doanh nghiệp (nếu được chấp thuận).
Tra cứu thông tin doanh nghiệp Tổng cục thuế
Ngày nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu thông tin doanh nghiệp nội thuế tại một địa chỉ trực tuyến. Người dùng chỉ cần cung cấp thông tin liên quan đến mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, Số CMND/Căn cước công dân và mã xác nhận, sẽ có thể tra cứu được thông tin về doanh nghiệp.
Hy vọng qua bài viết trên của của Vinaser sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về số chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu còn có thắc mắc nào khác, hãy để lại phản hồi dưới phần bình luận để chúng tôi có thể tư vấn thêm cho bạn.